Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
|||||
---|---|---|---|---|---|
|
|||||
Vị trí Việt Nam (đỏ) trên thế giới, bao gồm quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa (chấm đỏ)
Vị trí của Việt Nam (xanh)ở Đông Nam Á (xám đậm)
|
|||||
Tiêu ngữ | |||||
“Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” | |||||
Quốc ca: “Tiến quân ca“ | |||||
Thủ đô | Hà Nội 21°2′B 105°51′Đ |
||||
Thành phố lớn nhất | Thành phố Hồ Chí Minh 10°46′B 106°40′Đ |
||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 331.699 km² (phần đất liền) (128.565) mi² (hạng 66) |
||||
Diện tích nước | 6,4 % | ||||
Múi giờ | Giờ chuẩn Đông Dương(UTC+07:00) | ||||
Lịch sử | |||||
Thành lập
|
|||||
2 tháng 9năm 1945 | Tuyên bố độc lập | ||||
30 tháng 4năm 1975 | Sự kiện 30 tháng 4 | ||||
2 tháng 7năm 1976 | Tái thống nhất | ||||
Dân cư | |||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Việt | ||||
Sắc tộc |
|
||||
Tôn giáo |
|
||||
Dân số ước lượng (2017) | 96.566.780 người (hạng 15) | ||||
Mật độ | 311 người/km² 806 người/mi² |
||||
Kinh tế | |||||
GDP (PPP) (2018) | Tổng số: 594,891 tỷ USD (hạng 35) Bình quân đầu người: 6.421 USD (hạng 126) |
||||
GDP (danh nghĩa) (2018) | Tổng số: 220,408 tỷ đô la (hạng 46) Bình quân đầu người: 2.343 USD (hạng 134) |
||||
HDI (2015) | 0,683 trung bình (hạng 115) |
||||
Hệ số Gini(2012) | 38,7 trung bình (hạng 54) |
||||
Đơn vị tiền tệ | Đồng (₫) (VND ) |
||||
Thông tin khác | |||||
Tên miền Internet | .vn | ||||
Mã điện thoại | +84 | ||||
Cách ghi ngày tháng | nn-tt-nnnn | ||||
Lái xe bên | phải | ||||
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Với dân số ước tính 96,5 triệu dân vào năm 2018, Việt Nam là quốc gia đông dân thứ 15 trên thế giới và là quốc gia đông dân thứ 8 của châu Á. Thủ đô là thành phố Hà Nội kể từ năm 1976, với Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân nhất.
Phía Bắc Việt Nam tiếp giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào và Campuchia, phía Tây Nam giáp vịnh Thái Lan, phía Đông và phía Nam giáp Biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định khoảng gấp 3 lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²). Ở biển Đông có Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa được Việt Nam tuyên bố chủ quyền nhưng còn đang trong vòng tranh chấp với Đài Loan, Trung Quốc, Malaysia và Philippines.
Theo nhiều truyền thuyết, nhà nước Việt Nam đầu tiên đã được thành lập từ tận năm 2879 TCN. Do tính chất địa lý đặc thù của Miền Bắc Việt Nam nên rất khó khăn để bị xâm lược, đó là lý do tại sao Việt Nam dưới thời Hùng Vương của nhà nước sơ khai Văn Lang đã giữ được nền độc lập rất lâu.
Tuy nhiên, sau sự sụp đổ của nhà nước Âu Lạc năm 208 TCN (sử khác chép là 179 TCN), Miền Bắc Việt Nam đã lâm vào cảnh bị đô hộ trong khoảng 1000 năm bởi nhiều triều đại của Trung Quốc (có một vài giai đoạn ngắn được độc lập sau một số cuộc khởi nghĩa) và chỉ hoàn toàn giành lại độc lập vào năm 939, sau Trận Bạch Đằng (938) của danh tướng Ngô Quyền. Qua các thế kỷ tiếp theo, các triều đại phong kiến của Việt Nam đã không ngừng giữ độc lập (chỉ có một giai đoạn ngắn bị Bắc Thuộc khoảng 20 năm dưới triều nhà Minh), phát triển tiềm lực kinh tế, chính trị, quân sự và đạt giai đoạn hoàng kim tại thời nhà Lê sơ dưới thời vua Lê Thánh Tông. Đến đầu thời nhà Nguyễn, hình dáng đất nước đã có hình dáng gần giống với hiện nay , thời Hoàng đế Minh Mạng, Đại Nam đã có các cuộc tấn công chiếm đóng các nước Campuchia, Lào. Giữa thế kỷ 19, Đế quốc Pháp xâm lược chiếm đóng Việt Nam, lập thành chính quyền thuộc địa nửa phong kiến cho đến Cách mạng tháng Tám .
Ngày 2 tháng 9 năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Bản Tuyên ngôn độc lập dưới tên gọi mới là nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Năm 1954, người Việt đẩy lùi Thực dân Pháp sau trận thắng Chiến dịch Điện Biên Phủ. Nhưng Việt Nam lại bị chia cắt thành hai miền và cuốn vào một cuộc chiến tàn khốc mới theo Hiệp định Genève và việc Hoa Kì can thiệp vào miền Nam : Bắc Việt Nam (Việt Nam Dân chủ Cộng hòa) và Nam Việt Nam (Việt Nam Cộng hòa với hỗ trợ của Hoa Kì). Cuộc Chiến tranh Việt Nam kết thúc với chiến thắng của Việt nam Dân chủ Cộng hoà (30/4/1975).
STT | Tỉnh | Dân số | Diện tích | Mật độ dân số | Biển số xe | Mã điện thoại CŨ | Mã điện thoại MỚI | ZIP CODE |
2012 | 2012 | 2012 | ||||||
(người) | (km²) | (người/km²) | ||||||
1 | An Giang | 2.153.701 | 3.536,7 | 609 | 67 | 76 | 296 | 880000 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 1.039.200 | 1.989,5 | 522 | 72 | 64 | 254 | 790000 |
3 | Bạc Liêu | 873.4 | 2.468,7 | 354 | 94 | 781 | 291 | 260000 |
4 | Bắc Kạn | 301 | 4.859,4 | 62 | 97 | 281 | 209 | 960000 |
5 | Bắc Giang | 1.588.500 | 3.848,9 | 413 | 98, 13 | 240 | 204 | 220000 |
6 | Bắc Ninh | 1.079.900 | 822,7 | 1.313 | 99, 13 | 241 | 222 | 790000 |
7 | Bến Tre | 1.258.500 | 2.357,7 | 534 | 71 | 75 | 275 | 930000 |
8 | Bình Dương | 1.748.000 | 2.694,4 | 649 | 61 | 650 | 274 | 590000 |
9 | Bình Định | 1.501.800 | 6.050,6 | 297 | 77 | 56 | 256 | 820000 |
10 | Bình Phước | 912.7 | 6.871,5 | 133 | 93 | 651 | 271 | 830000 |
11 | Bình Thuận | 1.193.500 | 7.812,8 | 153 | 86 | 62 | 252 | 800000 |
12 | Cà Mau | 1.217.100 | 5.294,9 | 230 | 69 | 780 | 290 | 970000 |
13 | Cao Bằng | 515.2 | 6.707,9 | 77 | 11 | 26 | 206 | 270000 |
14 | Cần Thơ | 1.214.100 | 1.409,0 | 862 | 65 | 710 | 292 | 900000 |
15 | Đà Nẵng | 973.8 | 1.285,4 | 758 | 43 | 511 | 236 | 550000 |
16 | Đắk Lắk | 1.796.700 | 13.125,4 | 137 | 47 | 500 | 262 | 630000 |
17 | Đắk Nông | 543.2 | 6.515,6 | 83 | 48 | 501 | 261 | 640000 |
18 | Đồng Nai | 2.720.800 | 5.907,2 | 461 | 60, 39 | 61 | 251 | 810000 |
19 | Đồng Tháp | 1.676.300 | 3.377,0 | 496 | 66 | 67 | 277 | 870000 |
20 | Điện Biên | 519.3 | 9.562,9 | 54 | 27 | 230 | 215 | 380000 |
21 | Gia Lai | 1.342.700 | 15.536,9 | 86 | 81 | 59 | 269 | 600000 |
22 | Hà Giang | 758 | 7.914,9 | 96 | 23 | 219 | 219 | 310000 |
23 | Hà Nam | 790 | 860,5 | 918 | 90 | 351 | 226 | 400000 |
24 | Hà Nội | 6.844.100 | 3.323,6 | 2.059 | 29–33,40 | 4 | 24 | 100000 |
25 | Hà Tĩnh | 1.230.500 | 5.997,8 | 205 | 38 | 39 | 239 | 480000 |
26 | Hải Dương | 1.735.100 | 1.656,0 | 1.048 | 34 | 320 | 220 | 170000 |
27 | Hải Phòng | 1.904.100 | 1.523,9 | 1.25 | 15, 16 | 31 | 225 | 180000 |
28 | Hòa Bình | 806.1 | 4.608,7 | 175 | 28 | 218 | 218 | 350000 |
29 | Hậu Giang | 769.7 | 1.602,5 | 480 | 95 | 711 | 293 | 910000 |
30 | Hưng Yên | 1.145.600 | 926,0 | 1.237 | 89 | 321 | 221 | 160000 |
31 | Tp. Hồ Chí Minh | 7.681.700 | 2.095,6 | 3.666 | 50–59,41 | 8 | 28 | 700000 |
32 | Khánh Hòa | 1.183.000 | 5.217,7 | 227 | 79 | 58 | 258 | 650000 |
33 | Kiên Giang | 1.726.200 | 6.348,5 | 272 | 68 | 77 | 297 | 920000 |
34 | Kon Tum | 462.4 | 9.689,6 | 48 | 82 | 60 | 260 | 580000 |
35 | Lai Châu | 397.5 | 9.068,8 | 44 | 25 | 231 | 213 | 390000 |
36 | Lào Cai | 646.8 | 6.383,9 | 101 | 24 | 20 | 214 | 330000 |
37 | Lạng Sơn | 744.1 | 8.320,8 | 89 | 12 | 25 | 205 | 240000 |
38 | Lâm Đồng | 1.234.600 | 9.773,5 | 126 | 49 | 63 | 263 | 670000 |
39 | Long An | 1.458.200 | 4.492,4 | 325 | 62 | 72 | 272 | 850000 |
40 | Nam Định | 1.836.900 | 1.652,6 | 1.112 | 18 | 350 | 228 | 420000 |
41 | Nghệ An | 2.952.000 | 16.490,9 | 179 | 37 | 38 | 238 | 460000 – 470000 |
42 | Ninh Bình | 915.9 | 1.376,7 | 665 | 35 | 30 | 229 | 430000 |
43 | Ninh Thuận | 576.7 | 3.358,3 | 172 | 85 | 68 | 259 | 660000 |
44 | Phú Thọ | 1.335.900 | 3.533,4 | 378 | 19 | 210 | 210 | 290000 |
45 | Phú Yên | 877.2 | 5.060,6 | 173 | 78 | 57 | 257 | 620000 |
46 | Quảng Bình | 857.9 | 8.065,3 | 106 | 73 | 52 | 232 | 510000 |
47 | Quảng Nam | 1.450.100 | 10.438,4 | 139 | 92 | 510 | 235 | 560000 |
48 | Quảng Ngãi | 1.227.900 | 5.153,0 | 238 | 76 | 55 | 255 | 570000 |
49 | Quảng Ninh | 1.177.200 | 6.102,3 | 193 | 14 | 33 | 203 | 200000 |
50 | Quảng Trị | 608.1 | 4.739,8 | 128 | 74 | 53 | 233 | 520000 |
51 | Sóc Trăng | 1.301.900 | 3.311,6 | 393 | 83 | 79 | 299 | 950000 |
52 | Sơn La | 1.134.300 | 14.174,4 | 80 | 26 | 22 | 212 | 360000 |
53 | Tây Ninh | 1.089.900 | 4.039,7 | 270 | 70 | 66 | 276 | 840000 |
54 | Thái Bình | 1.868.800 | 1.570,0 | 1.19 | 17 | 36 | 227 | 410000 |
55 | Thái Nguyên | 1.150.200 | 3.534,7 | 325 | 20 | 280 | 208 | 250000 |
56 | Thanh Hóa | 3.426.600 | 11.132,2 | 308 | 36 | 37 | 237 | 440000 – 450000 |
57 | Thừa Thiên – Huế | 1.114.500 | 5.033,2 | 221 | 75 | 54 | 234 | 530000 |
58 | Tiền Giang | 1.692.500 | 2.508,3 | 675 | 63 | 73 | 273 | 860000 |
59 | Trà Vinh | 1.015.300 | 2.341,2 | 434 | 84 | 74 | 294 | 940000 |
60 | Tuyên Quang | 738.9 | 5.867,3 | 126 | 22 | 27 | 207 | 300000 |
61 | Vĩnh Long | 1.033.600 | 1.504,9 | 687 | 64 | 70 | 270 | 890000 |
62 | Vĩnh Phúc | 1.020.600 | 1.236,5 | 825 | 88 | 211 | 211 | 280000 |
63 | Yên Bái | 764.4 | 6.886,3 | 111 | 21 | 29 | 21 | 320000 |